Tổng quan thông tin về dạng bài Diagram label completion
Diagram label completion là một trong những dạng bài có sự kết hợp giữa hình ảnh và từ ngữ. Trong đó, dạng bài này có những đặc điểm như sau:
- Yêu cầu của dạng bài: Dựa vào thông tin đoạn văn cung cấp, thí sinh sẽ dán nhãn để hoàn thành các biểu đồ.
- Mô tả dạng bài: Đề bài sẽ bao gồm các biểu đồ tóm tắt các thông tin. Tuy nhiên, sẽ có các khoảng trống đánh số thứ tự đan xen. Nhiệm vụ của thí sinh là lựa chọn đúng từ ngữ quan trọng điền vào chỗ trống cho phù hợp.
- Kỹ năng đánh giá:
- Khả năng đọc hiểu đoạn văn
- Kỹ năng xác định chi tiết
- Kỹ thuật tóm tắt thông tin bằng biểu đồ
Đối với dạng bài này, thí sinh không chỉ đơn thuần rèn luyện kỹ thuật Reading. Bạn còn cần phải quan sát và hiểu được cách biểu đồ muốn truyền đạt. Vậy nên, muốn “xử lý” Diagram label completion, bạn cần có chiến thuật riêng.
Phương pháp xử lý dạng bài Diagram label completion
Hãy cùng chị giáo Mino đi qua lần lượt các bước để chinh phục dạng bài này nhé!
Bước 1: Đọc hiểu biểu đồ
Trước tiên, hãy đọc để hiểu biểu đồ đang diễn đạt thông tin gì. Sau đó, thí sinh cần biết được trình tự hay các bộ phận chính trong biểu đồ để dễ dàng tra cứu thông tin.
Đây là bước đầu tiên vô cùng quan trọng bởi nếu không bạn sẽ rất dễ mất định hướng. Ngoài ra, bạn hãy sử dụng ngôn ngữ của mình để hiểu được mối liên hệ giữa các thành phần của biểu đồ.
Bước 2: Xác định từ khóa, giới hạn từ và phân tích chỗ trống cần điền
Tiếp sau đó, thí sinh hãy sử dụng những kiến thức đã học để xác định từ khóa quan trọng. Những từ khóa này nên là unchangeable keyword để giúp bạn giảm thiểu từ cần phải nhớ và dễ dàng skim & scan.
Không chỉ có vậy, trong những ô trống cần điền, bạn phải xác định từ loại cũng như giới hạn từ cho phép. Như vậy, bạn sẽ thu hẹp được thông tin tìm kiếm. Đừng quên để ý xem chúng sẽ ở dạng số ít hay số nhiều để tránh mất điểm đáng tiếc nhé!
Bước 3: So sánh thông tin và điền vào chỗ trống
Cuối cùng, hãy đọc thật kỹ vùng thông tin tra cứu được từ từ khóa. Sau đó, thông qua màng lọc phân tích để tìm ra được cụm từ thích hợp thỏa mãn với yêu cầu đề bài.
Nếu trong trường hợp số lượng từ trong đoạn văn nhiều hơn giới hạn từ, hãy chọn lọc những từ khóa quan trọng. Tuân thủ đúng giới hạn từ để không bị trừ điểm lãng phí bạn nhé!
Thực hành áp dụng chiến thuật vào dạng bài Diagram label completion
Bài tập
Đoạn trích:
Having walked to the end of the fruit-and-vegetable aisle, shoppers arrive at counters of prepared food, the fishmonger, the butcher and the deli. Then there is the in-store bakery, which can be smelt before it is seen. Even small supermarkets now use in-store bakeries. Mostly these bake pre-prepared items and frozen ingredients which have been delivered to the supermarket previously, and their numbers have increased, even though central bakeries that deliver to a number of stores are much more efficient. They do it for the smell of freshly baked bread, which arouses people’s appetites and thus encourages them to purchase not just bread but also other food, including ready meals.
Đáp án
Câu 1: Frozen ingredients
Câu hỏi | Thông tin trong đoạn văn |
---|---|
The supermarket is sent ____ and other items which have been prepared earlier | Even small supermarkets now use in-store bakeries. Mostly these bake pre-prepared items and frozen ingredients which have been delivered to the supermarket previously, and their numbers have increased, even though central bakeries that deliver to a number of stores are much more efficient. |
Siêu thị được gửi ____ và những mặt hàng khác mà đã được chuẩn bị trước đó | Ngay cả các siêu thị nhỏ hiện nay cũng các tiệm bánh trong cửa hàng. Chủ yếu ở đó nướng các mặt hàng đã được chuẩn bị sẵn và các nguyên liệu đông lạnh mà đã được vận chuyển đến siêu thị trước đó, và số lượng của chúng đã tăng, mặc dù các tiệm bánh trung tâm mà vận chuyển cho các cửa hàng đó có hiệu quả hơn. |
Câu 2. Appetites
Câu hỏi | Thông tin trong đoạn văn |
---|---|
Shoppers’ ____ are stimulated. | They do it for the smell of freshly baked bread, which arouses people's appetites and thus encourages them to purchase [...] |
___ của những người mua sắm được kích thích. | Họ làm điều đó vì mùi bánh mì mới nướng, điều này kích thích sự thèm ăn của mọi người và do đó khuyến khích họ mua [...] |
Câu 3. Ready meals
Câu hỏi | Thông tin trong đoạn văn |
---|---|
They are then keener to buy food, including bread and ____ | and thus encourages them to purchase not just bread but also other food, including ready meals. |
Sau đó, họ muốn mua thức ăn hơn, bao gồm cả bánh mì và ____ | và do đó khuyến khích họ mua không chỉ bánh mì mà còn mua các thực phẩm khác, bao gồm cả những bữa ăn sẵn. |
0 Lời bình