Tổng quan thông tin về dạng bài Sentence Completion
Sentence Completion là một dạng bài quen thuộc trong IELTS Reading. Đối với chị giáo Mino, đây là dạng bài “dễ ăn điểm” trong kỹ năng Đọc. Vậy dạng bài này có gì đặc biệt?
- Yêu cầu của dạng bài: Đề bài yêu cầu thí sinh hoàn thành các câu được lấy từ bài đọc hiểu.
- Mô tả dạng bài: Đề bài cung cấp các câu có chứa chỗ trống, bạn cần chọn từ phù hợp trong đoạn văn để điền vào chỗ trống đó. Các thông tin hoàn toàn được lấy từ bài đọc. Tuy nhiên, thông tin đã được Paraphrasing để tạo độ khó.
- Kỹ năng đánh giá:
- Khả năng đọc hiểu toàn đoạn văn
- Kỹ thuật tìm kiếm và đối chiếu những chi tiết nhỏ
- Vốn từ vựng
Tuy nhiên, Sentence Completion vẫn có rất nhiều “bẫy” để khiến bạn dễ dàng mất điểm. Vậy nên, đừng chủ quan mà hãy làm bài theo đúng chiến thuật nhé!
Phương pháp xử lý dạng bài Sentence Completion
Bước 1: Phân tích kỹ yêu cầu đề bài
Bước đầu tiên, bạn cần chú ý đọc kỹ yêu cầu đề bài. Đề bài sẽ cho biết giới hạn từ bạn được phép điền. Do đó, hãy chú ý khi tìm kiếm thông tin và lựa chọn sao cho phù hợp.
Ngoài ra, bạn cần phân tích kỹ về hình thái ngữ pháp và từ loại của các vị trí trống. Hãy ghi chú lại bên cạnh các chỗ trống để lưu ý trong quá trình tìm kiếm. Như vậy, bạn mới thực sự hoàn thành quá trình phân tích đề bài.
Bước 2: Gạch chân từ khóa
Tìm kiếm từ khóa xung quanh câu hỏi. Cố gắng lựa chọn các unchangeable keyword đặc trưng. Như vậy, bạn sẽ dễ dàng định vị thông tin vùng chứa đáp án nhanh hơn.
Bước 3: Định vị vùng thông tin
Áp dụng những gì đã phân tích và chiến thuật đọc lướt nắm ý chính, thí sinh định vị được vùng thông tin chứa đáp án. Sau đó, bạn cần tập trung dành phần lớn thời gian để đọc kĩ và lọc ra đáp án trong “mê trận” thông tin.
Bước 4: Điền đáp án và kiểm tra lại
Cuối cùng, hãy điền đáp án để hoàn thiện câu văn. Kiểm tra lỗi chính tả, số ít, số nhiều để không bị mất điểm đáng tiếc. Như vậy, bạn đã xử lý thành công dạng bài Sentence Completion
Thực hành dạng bài Sentence Completion
Đề bài:
Complete the sentences below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Đoạn văn
DRIVERLESS CARS
Paragraph A
The automotive sector is well used to adapting to automation in manufacturing. The implementation of robotic car manufacture from the 1970s onwards led to significant cost savings and improvements in the reliability and flexibility of vehicle mass production. A new challenge to vehicle production is now on the horizon and, again, it comes from automation. However, this time it is not to do with the manufacturing process, but with the vehicles themselves.
Research projects on vehicle automation are not new. Vehicles with limited self-driving capabilities have been around for more than 50 years, resulting in significant contributions towards driver assistance systems. But since Google announced in 2010 that it had been trialing self-driving cars on the streets of California, progress in this field has quickly gathered pace.
Paragraph B
There are many reasons why technology is advancing so fast. One frequently cited motive is safety; indeed, research at the UK’s Transport Research Laboratory has demonstrated that more than 90 percent of road collisions involve human error as a contributory factor, and it is the primary cause in the vast majority. Automation may help to reduce the incidence of this.
Another aim is to free the time people spend driving for other purposes. If the vehicle can do some or all of the driving, it may be possible to be productive, to socialize, or simply to relax while automation systems have responsibility for safe control of the vehicle. If the vehicle can do the driving, those who are challenged by existing mobility models – such as older or disabled travelers – may be able to enjoy significantly greater travel autonomy.
Paragraph C
Beyond these direct benefits, we can consider the wider implications for transport and society, and how manufacturing processes might need to respond as a result. At present, the average car spends more than 90 percent of its life parked. Automation means that initiatives for car-sharing become much more viable, particularly in urban areas with significant travel demand. If a significant proportion of the population chooses to use shared automated vehicles, mobility demand can be met by far fewer vehicles.
Paragraph D
The Massachusetts Institute of Technology investigated automated mobility in Singapore, finding that fewer than 30 percent of the vehicles currently used would be required if fully automated car-sharing could be implemented. If this is the case, it might mean that we need to manufacture far fewer vehicles to meet demand. However, the number of trips being taken would probably increase, partly because empty vehicles would have to be moved from one customer to the next.
Modeling work by the University of Michigan Transportation Research Institute suggests automated vehicles might reduce vehicle ownership by 43 percent, but that vehicles’ average annual mileage would double as a result. As a consequence, each vehicle would be used more intensively and might need replacing sooner. This faster rate of turnover may mean that vehicle production will not necessarily decrease
Đáp án
Câu 1: human error
⇒ Định vị thông tin: Đoạn B
One frequently cited motive is safety; indeed, research at the UK’s Transport Research Laboratory has demonstrated that more than 90 percent of road collisions involve human error as a contributory factor, and it is the primary cause in the vast majority.
(Một động cơ thường được trích dẫn là an toàn; thật vậy, nghiên cứu tại Phòng Nghiên cứu Giao thông của Vương quốc Anh đã chứng minh rằng hơn 90% các vụ va chạm trên đường một phần iên quan đến lỗi của con người và đó là nguyên nhân chính trong đại đa số các nguyên nhân)
Câu 2: car-sharing
⇒ Định vị thông tin: Đoạn C
Automation means that initiatives for car-sharing become much more viable, particularly in urban areas with significant travel demand.
(Sự tự động hóa nghĩa rằng là những phương án cho chia sẻ xe sẽ trở nên khả thi hơn rất nhiều, đặc biệt là ở vùng thành thị với nhu cầu đi lại đáng kể)
Câu 3: ownership
Câu 4: mileage
⇒ Định vị thông tin: Đoạn D
Modeling work by the University of Michigan Transportation Research Institute suggests automated vehicles might reduce vehicle ownership by 43 percent, but that vehicles’ average annual mileage would double as a result.
(Công trình mô hình hóa của Viện Nghiên cứu Giao thông Vận tải của Đại học Michigan cho thấy các phương tiện tự động có thể giảm 43% quyền sở hữu phương tiện, nhưng số dặm trung bình hàng năm của xe sẽ tăng gấp đôi)
0 Lời bình